Nhã Ca 08:06-07

457 views

Nhã Ca 08:06-07

7 Hãy để em như một cái ấn trên lòng anh, như một cái ấn trên cánh tay anh. Vì tình yêu mạnh như sự chết, lòng ghen dữ như âm phủ. Sự nóng cháy của nó {là sự nóng cháy} của ngọn lửa.
8 Nước nhiều không có thể dập tắt được tình yêu; những dòng nước cũng chẳng nhận chìm hoặc cuốn trôi {nó} đi. Cho dù một người hiến hết sản nghiệp của nhà mình vì tình yêu, {thì cũng} chẳng đáng gì.

“Để” (H7760) là một động từ, có nghĩa: Đặt; để; khiến; chỉ định; sắp xếp; làm cho.

“Như một cái ấn” (H2368) là một danh từ, có giới từ “như” đứng trước, có nghĩa: Như một cái ấn; như một con dấu.

“Trên” (H5921) là một giới từ, có nghĩa: Trên; phía trên; bên trên.

“Lòng anh” (H3820) là một sở hữu danh từ, ngôi thứ ba số ít, có nghĩa: Lòng của anh; trái tim của anh; tình cảm của anh.

“Cánh tay anh” (H2220) là một sở hữu danh từ, ngôi thứ ba số ít, có nghĩa: Cánh tay của anh; sức mạnh của anh; năng lực của anh.

“Vì” (H3588) là một liên từ, nói lên lý do, nguyên nhân.

“Tình yêu” (H160) là một danh từ, có nghĩa: Tình yêu: Tình yêu của Thiên Chúa dành cho loài người; tình yêu của loài người dành cho nhau; tình yêu nam nữ; tình yêu chính mình (tự ái).

“Mạnh” (H5794) là một tính từ, có nghĩa: Mạnh; mạnh mẽ; dũng mãnh.

“Như sự chết” (H4194) là một danh từ, có giới từ “như” đứng trước, có nghĩa: Như sự chết; như cái chết.

“Lòng ghen” (H7068) là một danh từ, có nghĩa: Lòng ghen; sự ghen tương.

“Dữ” (H7186) là một tính từ, có nghĩa: Dữ; hung dữ; hung hăng; thô bạo; khốc liệt.

“Như âm phủ” (H7585) là một danh từ có giới từ “như” đứng trước, có nghĩa: Như âm phủ; như mồ mả. Theo Thánh Kinh, âm phủ có nghĩa đen là mồ mả, nơi chôn cất xác chết; có nghĩa bóng là nơi giam giữ linh hồn người chết.

“Sự nóng cháy của nó” (H7565) là một sở hữu danh từ, ngôi thứ ba, số ít: Ngọn lửa của nó; sự nóng cháy của nó.

“Ngọn” (H7957) là một danh từ, có nghĩa: Ngọn của lửa; lưỡi lửa.

“Lửa” (H784) là một danh từ, có nghĩa: Lửa.

“Nước” (H4325) là một danh từ, có nghĩa: Nước

“Nhiều” (H7227) là một tính từ, có nghĩa: Dư dật; sung mãn; nhiều; lớn; vượt mức; vượt bậc.

“Không” (H3808) là một trạng từ, có nghĩa: Không phải; không là; không có; chẳng phải; chẳng là; chẳng có.

“Có thể” (H3201) là một động từ, có nghĩa: Có thể; có khả năng; có năng lực.

“Dập tắt” (H3518) là một động từ, có nghĩa: Dập tắt.

“Những dòng nước” (H5104) là một danh từ số nhiều, có nghĩa: Những dòng nước; những con sông; những con suối.

“Cũng chẳng” (H3808) là một trạng từ, có nghĩa: Không phải; không là; không có; chẳng phải; chẳng là; chẳng có.

“Nhận chìm hoặc cuốn trôi” (H7857) là một động từ, có nghĩa: Làm cho chìm xuống hoặc cuốn trôi đi.

“Cho dù” (H518) là một phân từ, có nghĩa: Nếu; nếu như; dù; cho dù; dầu; mặc dầu; dẫu cho.

“Một người” (H376) là một danh từ, có nghĩa: Một người (loài người); một người đàn ông; một người chồng.

“Hiến” (H5414) là một động từ, có nghĩa: Hiến; dâng; tặng; trả; cho ra kết quả…

“Hết” (H3605) là một danh từ, có nghĩa: Cả; hết thảy; toàn thể; mọi sự; tất cả sự việc; toàn bộ sự việc.

“Sản nghiệp” (H1952) là một danh từ, có nghĩa: Sản nghiệp; sự giàu có.

“Của nhà mình” (H1004) là một sở hữu danh từ, có nghĩa: Thuộc về nhà của mình; thuộc về gia đình của mình.

“Chẳng đáng gì” (H936 H936) là một động từ, có nghĩa: Xem thường; xem chẳng ra gì. Khi được lập lại như trong Nhã Ca 8:7, hàm ý: Rất đáng để xem thường.

Huỳnh Christian Timothy
Huỳnh Christian Priscilla
16/11/2018