Xa-cha-ri 14:03-04
3 Chúa, Đấng Tự Hữu Hằng Hữu! Ngài sẽ đi ra và Ngài sẽ đánh trận {với) các nước đó, như Ngài đã đánh trong ngày chiến trận.
4 Trong ngày đó, đôi chân Ngài sẽ đứng trên núi Ô-li-ve, là núi đối ngang Giê-ru-sa-lem về phía đông. Núi Ô-li-ve sẽ bị xé ra chính giữa {từ} đông {sang} tây, {thành ra} một trũng rất lớn. Phân nửa núi dời về phương bắc và phân nửa {núi dời} về phương nam.
“Chúa, Đấng Tự Hữu Hằng Hữu” (H3069) là một danh từ riêng dùng chung với danh xưng “Chúa”, là tên gọi của Thiên Chúa do chính Ngài xưng nhận, có nghĩa là: Chúa, Đấng Thực Hữu; Chúa, Đấng Có Thật; Chúa, Đấng Tự Hữu Hằng Hữu; Chúa, Đấng Tự Có và Có Mãi. Được phiên âm thành Chúa, Giê-hô-va; Chúa, Gia-vê.
“Ngài sẽ đi ra” (H3318) là một động từ, dùng với thời tương lai cho ngôi thứ ba, số ít, có nghĩa: Ngài sẽ đi ra; Ngài sẽ xuất phát; ông ấy sẽ đi ra; ông ấy sẽ xuất phát.
“Và Ngài sẽ đánh trận” (H3898) là một động từ, dùng với thời tương lai cho ngôi thứ ba, số ít, có liên từ “và” đứng trước, có nghĩa: Và Ngài sẽ đánh trận; và Ngài sẽ chiến trận; và ông ấy sẽ đánh trận; và ông ấy sẽ chiến trận.
“Các nước” (H1471) là một danh từ, số nhiều, có nghĩa: Các nước; các dân tộc.
“Đó” (H1992) là một nhân xưng đại danh từ, ngôi thứ ba, số nhiều, có nghĩa: Họ, chúng nó; đó; ấy.
“Ngài đã đánh” (H3898) là một động từ dùng với thời quá khứ cho ngôi thứ ba số ít, có nghĩa: Ngài đã đánh trận; Ngài đã chiến trận; ông ấy đã đánh trận; ông ấy đã chiến trận.
“Trong ngày” (H3117) là một danh từ, có giới từ “trong” đứng trước, có nghĩa: Trong ngày.
“Chiến trận” (H7128) là một danh từ, có nghĩa: Chiến trận; chiến tranh; cuộc chiến; trận đánh.
“Đôi chân Ngài” (H7272) là một danh từ số nhiều dùng với sở hữu cách ngôi thứ ba, số ít, có nghĩa: Đôi chân của Ngài; đôi chân của ông ấy.
“Sẽ đứng” (H5975) là một động từ dùng với thời tương lai, ngôi thứ ba, số nhiều, có liên từ “và” đứng trước, có nghĩa: Và chúng sẽ đứng.
“Trên” (H5921) là một giới từ, có nghĩa: Trên; đối diện; đối ngang.
“Núi” (H2022) là một danh từ, có nghĩa: Núi; đồi cao.
“Ô-li-ve” (H2132) là một danh từ, có nghĩa: Cây Ô-li-ve; tên riêng của một ngọn núi gần Giê-ru-sa-lem.
“Đối ngang” (H5921) là một giới từ, có nghĩa: Trên; đối diện; đối ngang.
“Giê-ru-sa-lem” (H3389) là một danh từ, có nghĩa: Sự giảng dạy về bình an; tên riêng của thủ đô quốc gia I-sơ-ra-ên.
“Về phía đông” (H6924) là một trạng từ, có nghĩa: Về phía đông; về hướng đông.
“Sẽ bị xé ra” (H1234) là một động từ dùng với thời tương lai, có nghĩa: Sẽ bị xé ra; sẽ bị chẻ ra; sẽ bị chia ra.
“Chính giữa” (H2677) là một danh từ, có nghĩa: Chính giữa; một nửa; phân nửa.
“Đông” (H4217) là một danh từ, có nghĩa: Hướng đông; phương đông.
“Tây” (H3220) là một danh từ, có nghĩa: Biển; hướng tây; phương tây.
“Một trũng” (H1516) là một danh từ, có nghĩa: Trũng; thung lũng.
“Rất” (3966) là một trạng từ, có nghĩa: Rất.
“Lớn” (H1419) là một tính từ, có nghĩa: Lớn; vĩ đại; nhiều.
“Phân nửa” (H2677) là một danh từ, có nghĩa: Chính giữa; một nửa; phân nửa.
“Dời” (H4185) là một động từ, có nghĩa: Dời; di chuyển; rời khỏi.
“Phương bắc” (H6828) là một danh từ, có nghĩa: Hướng bắc; phương bắc.
“Phương nam” (H5045) là một danh từ, có nghĩa: Hướng nam; phương nam.
Huỳnh Christian Timothy
Huỳnh Christian Priscilla
19/11/2018