Giê-rê-mi 15:16

512 views

 

Giê-rê-mi 15:16

“Lời Ngài được tìm gặp, thì tôi đã ăn nuốt {chúng}. Lời Ngài là niềm vui cho tôi và sự mừng rỡ trong lòng tôi, vì tôi được xưng bằng danh Ngài! {Ôi!} Đấng Tự Hữu Hằng Hữu, Thiên Chúa Vạn Quân!”

“Lời Ngài” (H1697) là một sở hữu danh từ, chỉ về lời phán của Thiên Chúa, hoặc điều mà Thiên Chúa nói đến. Nghĩa rộng: Thánh Kinh.

“Được tìm gặp” (H4672) là một động từ với thụ động cách, có nghĩa: Được tìm thấy; được tìm gặp; được tìm ra; bị bắt gặp; bị phát hiện.

“Ăn nuốt” (H398) là một động từ, có nghĩa đen: Ăn; ăn nuốt; tiêu thụ; cho ăn. Nghĩa bóng: Tàn sát; thiêu rụi.

“Niềm vui” (H8342) là một danh từ, có nghĩa: Sự vui sướng; sự vui vẻ.

“Sự mừng rỡ” (H8057) là một danh từ, có nghĩa: Sự vui mừng, thích thú.

“Lòng tôi” (H3824) là một sở hữu danh từ, có nghĩa đen: Trái tim của tôi. Nghĩa bóng: tấm lòng của tôi; tâm trí của tôi; lương tâm của tôi.

“Vì” (H3588) là một liên từ, nói lên lý do, nguyên nhân.

“Được xưng” (H7121) là một động từ với thụ động cách, có nghĩa: Được xưng; được gọi; được kêu.

“Bằng” (H5921) là một giới từ, có nghĩa: Bằng; bởi; theo như…

“Danh Ngài” (H8034) là một sở hữu danh từ, có nghĩa: Tên của Thiên Chúa; danh của Thiên Chúa. Tên của Thiên Chúa là “Đấng Tự Hữu Hằng Hữu”.

“Đấng Tự Hữu Hằng Hữu” (H3068) là một danh từ riêng, là tên gọi của Thiên Chúa do chính Ngài xưng nhận, có nghĩa là: Đấng Thực Hữu; Đấng Có Thật; Đấng Tự Hữu Hằng Hữu; Đấng Tự Có và Có Mãi. Được phiên âm thành Giê-hô-va; Gia-vê.

“Thiên Chúa” (H430) là danh từ số nhiều chỉ một Thiên Chúa thể hiện trong ba thân vị, tức Ba Ngôi Thiên Chúa. Khi chỉ về các thần linh thì có nghĩa là: Những thần linh. Khi chỉ về quyền cai trị thì có nghĩa là: Những nhà cai trị; những bậc cầm quyền.

“Vạn Quân” (H6635) là một danh từ, có nghĩa: Quân đội; quân lực; một đoàn quân lớn mạnh; một đám đông vô số người.

Huỳnh Christian Timothy
Huỳnh Christian Priscilla
07/11/2018